Câu điều kiện loại 3: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
Mục lục[Hiện]
Câu điều kiện loại 3 là gì?
Câu điều kiện loại 3 là câu diễn tả hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới không xảy ra. Trong câu luôn chứa một giả thuyết không có thật.
Ví dụ:
- If she had come earlier, she would have met him. (Nếu cô ấy đến sớm hơn thì đã gặp được anh ta rồi).
→ Thực tế, cô ấy đã không gặp được anh ta vì cô ấy không đến sớm. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If she had come earlier”.
- If we had had enough money, we would have bought a new car. (Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi đã mua một chiếc xe mới rồi.)
→ Thực tế, chúng tôi đã không mua xe mới vì không có đủ tiền. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If we had had enough money”.
Công thức câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Động từ ở mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + Vpp/V-ed.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề kết quả |
If + S + had + Vpp/V-ed | S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
Ví dụ:
- If it hadn't rained, Sarah would have gone to the beach. (Nếu trời đã không mưa thì Sarah đã ra bãi biển chơi.)
- Samie could have been there on time if his car hadn't broken down. (Samie đã có thể tới đây đúng giờ nếu xe ô tô của anh ấy không bị hỏng.)
Xem thêm:
- Câu điều kiện loại 0: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
- Câu điều kiện loại 1: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
Cách dùng câu điều kiện loại 3
Trong tiếng Anh, câu điều điện loại 3 được sử dụng để:
Diễn tả 1 sự việc hoặc hành động đã không xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- If Harry had called me, I wouldn’t have forgotten about the test. (Nếu Harry đã gọi cho tôi thì tôi đã không quên mất bài kiểm tra.)
→ Điều kiện "Harry had called me" đã không xảy ra nên kết quả "I wouldn’t have forgotten about the test" cũng không xảy ra.
- If it hadn't rained, my shoes wouldn’t have been wet. (Nếu trời đã không mưa thì đôi giày của tôi đã không bị ướt.)
→ Điều kiện "it hadn't rained" đã không xảy ra nên kết quả "my shoes wouldn’t have been wet" cũng không xảy ra.
Sử dụng với “might” để nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn
Ví dụ:
- If she had studied art, she might have become a famous painter. (Nếu cô ấy đã học nghệ thuật, có lẽ cô ấy đã trở thành một họa sĩ nổi tiếng.)
→ Cô ấy không chắc chắn sẽ trở thành 1 hoạ sĩ nổi tiếng cho dù cô ấy học nghệ thuật.
- If I had studied law, I might have become a lawyer. (Nếu tôi đã học luật, có lẽ tôi đã trở thành luật sư.)
→ Tôi không chắc chắn trở thành 1 luật sư cho dù tôi học luật.
Dùng với “could” nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu giả thuyết xảy ra
Ví dụ:
- If I had enough money, I could have bought an iPhone 14. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua iPhone 14.)
→ Hành động mua iPhone 14 sẽ xảy ra nếu như tôi có đủ tiền.
- If the shops had been open, they could have bought something to eat. (Nếu các cửa hàng vẫn còn mở cửa thì họ đã có thể mua cái gì đó để ăn.)
→ Hành động mua gì đó để ăn có thể xảy ra nếu các cửa hành vẫn còn mở cửa.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ câu điều kiện nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của mệnh đề điều kiện. Để đảo ngữ câu if loại 3, bạn hãy đảo trợ động từ "Had" lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:
Had + S (+not) + Vpp , S + would/could/might + have + Vpp
Ví dụ:
- If I had met Tom, I would have invited him to dinner.
= Had I met Tom, I would have invited him to dinner
(Nếu tôi gặp Tom thì tôi đã mời anh ấy tới dùng bữa tối rồi.)
- If I had been luckier, I could have passed the exam.
= Had I been luckier, I could have passed the exam.
(Nếu tôi may mắn hơn thì có lẽ tôi đã có thể vượt qua bài test.)
Biến thể của câu điều kiện loại 3
Khi học ngữ pháp tiếng Anh về câu điều kiện loại 3, bạn nên chú ý những biến thể sau:
Biến thể của mệnh đề chính
Cấu trúc 1: If + S + had + PII, S + would/could + have + been + V-ing
Ví dụ:
- If I had followed your advice, I would have been having a better job. (Nếu tôi nghe theo lời khuyên của bạn thì tôi đã có một công việc tốt hơn rồi).
- If it hadn't rained, we would have been having a picnic. (Nếu trời không mưa thì chúng ta đã có chuyến dã ngoại rồi).
Cấu trúc 2: If + S + had + PII, S + would/could + V-inf
Ví dụ:
- If he hadn't smoked, he would be healthier. (Nếu như anh ấy không hút thuốc thì anh ấy đã khoẻ mạnh hơn rồi).
- If we hadn't missed the train, we would be there now. (Nếu chúng ta không bỏ lỡ chuyến tàu thì giờ đã đến nơi rồi).
Biến thể của mệnh đề IF
Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would/could + have + PII
Ví dụ:
- If we had been driving slowly, we wouldn't have caused the accident. (Nếu như chúng ta lai xe chậm hơn thì đã không xảy ra tai nạn rồi).
- If she had been paying attention, she could have caught the ball. (Nếu cô ấy chú hơn thì đã bắt được quả bóng rồi).
Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3
1. I (send) _______ Happy a parcel if I (have) _______ his address.
2. If he (not/look) ________ at the phone, he (not/hit) _______ the wall.
3. If Jack (not/break) _______ his leg, he (take) _______ part in the dancing contest.
4. She (not/leave) _______ home suddenly if her father (not/scold) ______ her.
5. If it (not/start) _______ raining, the kids (walk) _______ in the park.
6. My sister (go) _______ the gym yesterday if she (not/be) _______ so tired.
7. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so much trash there.
8. If I (see) _______ you in the pool yesterday, I (swim) _______ with you.
9. If she (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the office on time.
10. If I (know) _______ my boss was in hospital, I (visit) _______ him.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. We ________ got lost if we ________ not had a map.
A. get/have B. get/had
C. would have got/had D. got/would had
2. If you ________ had a son, _______ called him Sam?
A. have/call B. had/would you have
C. would have/would you D. had/would you
3. If you ________ the film, you ________ it.
A. watch/like B. had/would you have
C. would watch/liked D. had watch/would have like
4. I _________ to London if I ________ English.
A. could have gone/had known B. went/had knew
C. would go/knew D. go/would know
5. If you _________ added more sugar, the cake _________ better.
A. added/had tasted B. had added/would have tasted
C. add/taste D. had added/would tasted
6. I _________ you clearlier if I _________ my glasses.
A. would see/wore B. saw/wore
C. could have seen/had worn D. see/had worn
7. We _________ to the beach if we _________ in Florida.
A. would go/were B. went/were
C. could have gone/be D. would have gone/had been
8. If my mother _________ breakfast, I _________ really happy.
A. had made/would be B. made/am
C. makes/was D. would have made/had been
9. The dog _________ you if you _________ him.
A. didn’t bark/don’t teased B. wouldn’t have barked/hadnot teased
C. doesn’t barked/tease D. hadn’t barked/hadn’t teased
10. If the lady _________ the boy, he _________ into the van.
A. wouldn’t stop/had jumped B. didn’t stop/would jump
C. hadn’t stopped/would have jumped D. didn’t stopped/jumped
>>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh: 1 Kèm 1 cùng giảng viên
- Khóa học giao tiếp 90 days chinh phục A2
- Khóa học dành cho người mất gốc
Bài tập 3: Viết lại câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo ngữ
1. If I’d studied English at Telesa English, I would have gotten a better job opportunity.
2. If Harry hadn’t called me, I might have forgotten about the test.
3. If I had come to class on time, I could have caught up with the lesson.
4. If they had had more money, they might have been happier.
5. If I had won the lottery, I would quit my job.
Xem thêm:
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3
Bài tập 1:
1. would have sent/had had
2. had not been looking/would not have hit
3. hadn't broken/could have taken
4. wouldn't have left/hadn't scoled
5. hadn't started/would have walked
6. would have gone/hadn't been
7. could have swimmed/wouldn't be
8. had seen/would have swimmed
9. had taken/couldn't have arrived
10. had known/would have visited
Bài tập 2:
1. C 2. B
3. D 4. A
5. B 6. C
7. D 8. A
9. B 10. C
Bài tập 3.
1. Had I studied English at Telesa English, I would have gotten a better job opportunity.
2. Had Harry not called me, I might have forgotten about the test.
3. Had I come to class on time, I could have caught up with the lesson.
4. Had they had more money, they might have been happier.
5. Had I won the lottery, I would quit my job.
Vừa rồi là toàn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành câu điều kiện loại 3 phiên bản chi tiết nhất. Đây là phần ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải hiểu rõ. Chúc các bạn thành công nhờ các hướng dẫn từ Telesa English.
Các câu hỏi liên quan:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Động từ ở mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + Vpp/V-ed.
Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi rồi.)
Ví dụ về câu điều kiện loại 3
- If he had listened to my advice, he wouldn't have made that mistake. (Nếu anh ấy nghe lời khuyên của tôi, anh ấy đã không mắc lỗi đó.)
- If they had left earlier, they would have caught the train. (Nếu họ đã đi sớm hơn, họ đã kịp chuyến tàu.)
- If World War II had not happened, the world would be a very different place. (Nếu Thế chiến thứ hai không xảy ra, thế giới sẽ khác rất nhiều.)
Bài viết khác

Dù bạn đang nói chuyện với bạn bè, đồng nghiệp hay tham gia một buổi phỏng vấn, việc truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và tự tin là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn làm quen với các cách diễn đạt ý kiến và suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả.

Một trong những kiến thức quan trọng nhất mà người học cần nắm vững là các thì trong tiếng Anh. Mỗi thì sẽ giúp chúng ta diễn đạt những hành động hoặc sự việc ở các thời điểm khác nhau, từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Việc nắm chắc 12 thì tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và viết lách. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua từng thì trong tiếng Anh, công thức và cách sử dụng cụ thể để giúp bạn hiểu rõ và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Phát âm đúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc học tiếng Anh và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là những lý do vì sao phát âm chuẩn là yếu tố cần thiết khi học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense), một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Bài viết này hướng đến những người mới bắt đầu học tiếng Anh, với cách giải thích rõ ràng và các ví dụ cụ thể để giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết, đặc biệt dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh.