Câu điều kiện loại 0: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
Mục lục[Hiện]
1. Câu điều kiện loại 0 là gì?
Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên (quy luật thời tiết, vũ trụ, thiên nhiên,…) hoặc các sự kiện mang tính khoa học, những thói quen xảy ra thường xuyên.
Ví dụ câu điều kiện loại 0:
- If you melt an iceberg, it becomes water. (Nếu bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)
- Water boils if you heat it to 100 degrees Celsius. (Nước sôi nếu bạn đun nóng nó đến 100 độ C.)
- Online learning apps can’t run if we don’t have the internet. (Các ứng dụng học trực tuyến không thể hoạt động nếu chúng ta không có internet.
2. Công thức câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 bao gồm 2 mệnh đề chính, mệnh đề if diễn tả giả thuyết “nếu”, mệnh đề chính mô tả kết quả “thì”.
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S + V (s, es), S + V (s, es)
- Động từ trong cả 2 mệnh đề đều chia ở thì hiện tại đơn
- Mệnh đề if thường đứng trước mệnh đề chính và ngăn cách bằng dấu phẩy. Nếu đảo mệnh đề chính lên trước thì không cần dấu phẩy ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- If you have a toothache, you are taken care of by a dentist. (Nếu bạn bị đau răng, nha sĩ sẽ chữa cho bạn.)
- If you don’t have a high school degree, you can’t get into college. (Nếu bạn không có bằng tốt nghiệp cấp 3 thì bạn sẽ không vào được đại học.)
- It becomes yellow if you mix red and green. (Nếu bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)
>>> Xem thêm:
3. Cách dùng câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- If you don't eat, you will be hungry. (Nếu bạn không ăn, bạn sẽ đói.)
- If you plant a seed, it grows. (Nếu bạn gieo một hạt giống, nó sẽ nảy mầm.)
- If you break the law, you will be punished. (Nếu bạn vi phạm pháp luật, bạn sẽ bị trừng phạt.)
Câu điều kiện loại 0 được dùng khi bạn muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
Ví dụ:
- If you don’t know where to go, just call me. (Nếu bạn không có nơi nào để đi thì hãy gọi cho tôi nhé.)
- If they need any help, Jane helps at any time. (Nếu họ cần giúp đỡ thì Jane sẽ hỗ trợ bất cứ lúc nào.)
- If any of you can solve this exercise, please raise your hand. (Nếu có ai đó có thể giải bài tập này, hãy giơ tay xung phong.)
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ:
- If I get up late, I skip breakfast. (Nếu tôi thức dậy muộn thì tôi thường bỏ qua bữa ăn sáng.)
- If it rains heavily, Jim uses the bus to go to school. (Nếu trời mưa to thì Jim sẽ đi xe bus tới trường.)
- If mom is not home, my sister is in charge of cooking. (Nếu mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)
4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 0
4.1 Với động từ to be
Cấu trúc: Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V
Ví dụ: If he’s back, please let him know that I’ll come later.
→ Should he be back, please let him know that I’ll come later. (Nếu anh ấy về, xin hãy nói với anh ấy rằng tôi sẽ đến sau.)
4.2 Với động từ thường
Cấu trúc: Should + S1 + (not) + V-inf, S2 + V2
Ví dụ: If it rains, the plants get wet.
→ Should it rain, the plants get wet. (Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt.)
5. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0
Có vài tips nhỏ về câu điều kiện loại 0 mà bạn cần nắm được để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này.
- If có thể được thay bằng when/whenever mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
1. If mom is not home, my sister is in charge of cooking.
= When mom is not home, my sister is in charge of cooking.
(Nếu/Khi mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)
2. It becomes yellow if you mix red and green.
= It becomes yellow when you mix red and green.
(Nếu/Khi bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)
3. If you melt an iceberg, it becomes water.
= When you melt an iceberg, it becomes water.
(Nếu/Khi bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)
- Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau
Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi.
Ví dụ: If the weather is hot, the ice cream melts quickly. → The ice cream melts quickly if the weather is hot. (Nếu thời tiết nóng thì kem tan nhanh.)
>>> Xem thêm:
- Câu điều kiện loại 1: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
- Câu điều kiện loại 2: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
- Câu điều kiện loại 3: Công thức, Cách dùng, Bài tập có đáp án
6. Bài tập câu điều kiện loại 0 có đáp án
Bài tập 1: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0
- Lots of people (come) ____ if Happy (throw) ____ a party.
- If I ______ (feel) hard to sleep, I _____ (not/drink) coffee before going to sleep.
- Sarm (buy) ______ expensive clothes if she (go) _______ shopping alone.
- Micheal (cycle) ________ to school if the weather is nice.
- My friend (pass) ________ her exams if she (study) ________ hard.
- If you (not/eat)______ for more than 18 hours, you (be)_____ hungry.
- David (be) ________ allergic if he (eat) ________ chocolate.
- If there (be) _______ no sunlight, humans (not, exist)_________.
- The river (freeze) _______ if the weather (be) ______ very cold.
- If someone (ask) _______, say that Tiffany (not/be) _______ here.
- If I __________ (not wake up) early, I __________ (be) late for school.
- If my husband __________ (cook), he __________ (burn) the food.
- If Sarah __________ (not/wear) a hat, she __________ (get) sunstroke.
- If children __________ (not/eat) enough nutrition, they __________ (not/be) healthy.
- If you __________ (mix) water and electricity, you __________ (get ) a shock.
- If people __________ (eat) too many sweets, they __________ (be) overweight
- If you __________ (smoke), you __________ (get) yellow fingers.
- If children __________ (not/play) outside, they __________ (get) overweight.
- Everybody __________ (be) grumpy if it __________ (rain) a lot.
- Water __________ (boil) if I __________ (heat) it to 100 °C.
Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh dựa theo từ cho sẵn, sử dụng câu điều kiện loại 0
- I/feel/dizzy/I/see/blood.
- Water/evaporate/you/boil/it.
- It/not/matter/John/come/late.
- I/happy/Jack/visit/me/regularly.
- I/not/get/home/on/time/my dad/shout/me.
- You/heat/ice/it/melt/.
- Your/dog/answer/you/call/him?
- You/smoke/often/your/skin/age/more/quickly.
- Sam/ feel/ sleepy/ it/ rain/
- Annie/ cook/ she/ ruin/ food.
- Our children / play / soccer / they / get / overweight
- It / not / matter / Annie / be / late
- We / go / school / late / our teacher / punish / us
- My dog / stand / up / I / say / “stand”
- John / feel / depressed / it / rainy
- Sandy / not wear / hat / she / get / sunstroke
- Your children / not eat / well, they / not be / healthy
- My brother / mix / electricity / water / he / get / shock
- Nanny / be / sick / he / drink / milk
- You / smoke / you / get / punished
Bài tập 3. Bài tập chia động từ trong ngoặc với các loại câu điều kiện
- My daughter ________ (play) the violin well now if in the past, she _______ (practice) every day.
- If she __________ (pay) attention to the lessons last week, she ________ (do) the test now.
- I __________ (make) pizza now if this morning we __________ (buy) all the ingredients.
- If you __________ (clean) your room this morning, it __________ (be) clean now.
- If she __________ (do) her homework last night, the teacher __________ (not scold) her now.
- If I _________ (turn) off the lights, the room _________ (become) dark.
- If you __________ (leave) food out, it ________ (spoil).
- If I _________ (be) you, I ________ (not spend) the reward on things I don’t need.
- You _______ (not pass) the examination if you ________ (not study) more.
- If the book ________ (be) cheaper, I _________ (buy) them all yesterday.
Đáp án
Bài tập 1:
- come/throws
- feel/don't drink
- buys/goes
- cycles
- passes/studies
- don't eat/are
- is/eats
- is/don't exist
- freezes/is
- asks/is not
- don’t wake up/ am
- cooks/ burns
- doesn’t wear/ gets
- don’t eat/ aren’t
- mix/ get
- eat/ are
- smoke/ get
- don’t play/ get
- is/ rains
- boils/ heat
>>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh: 1 Kèm 1 cùng giảng viên
- Khóa học giao tiếp 90 days chinh phục A2
- Khóa học dành cho người mất gốc
Bài tập 2:
- I feel dizzy If I see blood.
- Water evaporates if you boil it.
- It's not matter if John comes late.
- I am happy if Jack visits me regularly.
- If I don't get home on time, my dad shouts at me.
- If you heat ice, it melts.
- Does your dog answer if you call him?
- If you smoke often, your skin ages more quickly.
- Sam feels sleepy if it rains.
- If Annie cooks, she ruins the food.
- If our children don’t play soccer, they get overweight.
- It does not matter if Annie is late.
- If we go to school late, our teacher punishes us.
- My dog stands up if I say “stand”.
- John feels depressed if it is rainy.
- If Sandy doesn’t wear a hat, she gets sunstroke.
- If your children don’t eat well, they will not be healthy.
- If my brother mixes electricity and water, he gets a shock.
- Nanny is sick if he drinks milk.
- If you smoke, you get punished.
Bài tập 3.
- could play – had practiced
- had paid – could do
- could make – had bought
- had cleaned – would be
- had done – would scold
- turn – becomes
- leave – spoils
- were – wouldn’t spend
- won’t pass – don’t study
- had been – would have bought
Như vậy, bài viết trên của Telesa English đã cung cấp cho bạn đọc toàn bộ lý thuyết cơ bản về câu điều kiện loại 0. Hy vọng những kiến thức chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn nắm vững dạng câu điều kiện này để áp dụng chính xác nhé!
Bài viết khác

Dù bạn đang nói chuyện với bạn bè, đồng nghiệp hay tham gia một buổi phỏng vấn, việc truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và tự tin là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn làm quen với các cách diễn đạt ý kiến và suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả.

Một trong những kiến thức quan trọng nhất mà người học cần nắm vững là các thì trong tiếng Anh. Mỗi thì sẽ giúp chúng ta diễn đạt những hành động hoặc sự việc ở các thời điểm khác nhau, từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Việc nắm chắc 12 thì tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và viết lách. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua từng thì trong tiếng Anh, công thức và cách sử dụng cụ thể để giúp bạn hiểu rõ và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Phát âm đúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc học tiếng Anh và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là những lý do vì sao phát âm chuẩn là yếu tố cần thiết khi học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense), một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Bài viết này hướng đến những người mới bắt đầu học tiếng Anh, với cách giải thích rõ ràng và các ví dụ cụ thể để giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết, đặc biệt dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh.