logo

"Set Out" là gì? Tổng hợp các idioms phổ biến nhất và Động Từ đồng nghĩa

Set out là gì? “Set out” là một cụm từ mang nhiều ý nghĩa linh hoạt và có thể sử dụng trong nhiều trường hợp. Trong quá trình học tiếng Anh, phrasal verb là một phần rất quan trọng, đặc biệt là các phrasal verb đa nghĩa. Chúng có thể giúp bạn tạo nên sự đa dạng hơn trong khả năng dùng từ vựng. Để hiểu rõ hơn về các nét nghĩa của cụm động từ này, cùng Telesa English tham khảo bài viết sau.

1. Set out là gì? 

Theo từ điển Longman, “set out” là một phrasal verb mang đa nghĩa và tùy thuộc vào giới từ theo sau mà chúng sẽ có ý nghĩa khác nhau. 

1.1 Set out for là gì?

Khi “set out” đi với giới từ “for” thường dùng để mô tả cho việc bắt đầu một hành trình mới, đặc biệt là một hành trình dài hạn. 

Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + set out + for + something 

Ví dụ: We will set out for the mountains early in the morning tomorrow. (Họ sẽ bắt đầu hành trình lên núi vào sáng sớm ngày mai.)

1.2 Set out to là gì? 

Cấu trúc “set out” đi với “to” có nghĩa là bắt đầu làm việc gì đó hoặc lập kế hoạch làm việc gì đó để đạt được kết quả cụ thể. 

Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + set out + to + V

Ví dụ: She set out to become a doctor in the future. (Cô ấy đặt mục tiêu trở thành bác sĩ trong tương lai.)

1.3 Set out with là gì?

Cấu trúc này của set out cũng có ý nghĩa tương tự như “set out to” và nhưng có điểm khác biệt đó là sau “set out with” không đi kèm với động từ mà là danh từ chỉ “ý tưởng, mục đích hoặc ý định của hành động thực hiện.

Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + set out + with + the idea/purpose/intention…of doing something

Ví dụ: He set out with the intention of writing a novel. (Anh ấy bắt đầu có ý định viết một cuốn tiểu thuyết.)

1.4 Set out on là gì?

Set out on là gì? Tương tự như cấu trúc “set out to” với ý nghĩa bắt đầu làm việc gì đó, tuy nhiên có điểm khác biệt đó là “set out on” thường được sử dụng để chỉ sự khởi đầu của việc gì đó mới, khó khăn hoặc quan trọng nhưng chưa có kết quả cụ thể được mong đợi. 

Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + set out + on + something 

Ví dụ: They are just setting out on a new project. (Họ vừa mới bắt đầu một dự án mới.)

1.5 Set out something là gì?

Cuối cùng, với cấu trúc này. “set out” sẽ không đi với bất kỳ giới từ nào mà theo sau cụm động từ sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc. Khi “set out” đi với “something” sẽ có 2 ý nghĩa và có cấu trúc đầy đủ như sau:

S + set out + something

  • Dùng để giải thích ý tưởng, thông tin hoặc ý kiến một cách rõ ràng, có tổ chức

Ví dụ: The professor set out the main points of the lecture. (Giáo sư đã trình bày những điểm chính của bài giảng.)

  • Dùng để mô tả hành động sắp xếp

Ví dụ: She is setting out the dishes on the table before the guests arrive. (Cô ấy đang bày biện các món ăn lên bàn trước các vị khách đến.)

2. Động từ đồng nghĩa với Set out 

2.1 Đồng nghĩa với “bắt đầu việc gì đó”

  • Begin 

Ví dụ: They began their journey at dawn. (Họ đã bắt đầu hành trình của mình từ lúc bình minh.)

  • Commence 

Ví dụ: The concert will commence at 8 PM. (Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ tối.)

  • Start

Ví dụ: She started her new job last week. (Cô ấy đã bắt đầu công việc mới vào tuần trước.)

2.2 Đồng nghĩa với “đặt mục tiêu, lên kế hoạch”

  • Plan 

Ví dụ: They are planning to launch the product in the end of this year. (Họ đang lên kế hoạch ra mắt sản phẩm vào cuối năm nay.)

  • Aim

Ví dụ: He aims to become the best player on the team. (Anh ấy đặt mục tiêu trở thành cầu thủ giỏi nhất trong đội.)

  • Intend

Ví dụ: She intends to finish her course next year. (Cô ấy dự định hoàn thành khóa học của mình vào năm tới.)

2.3 Đồng nghĩa với “giải thích, trình bày”

  • Explain

Ví dụ: The teacher explained the concept clearly. (Giáo viên đã giải thích khái niệm một cách rõ ràng.)

  • Outline

Ví dụ: His report outlined the full main findings of the study. (Báo cáo của anh ấy đã phác thảo đầy đủ những phát hiện chính của nghiên cứu.)

  • Detail

Ví dụ: This document details the terms of the agreement which you need. (Tài liệu này trình bày chi tiết các điều khoản của thỏa thuận mà bạn cần.)

2.4 Đồng nghĩa với “sắp xếp, bày biện”

  • Arrange

Ví dụ: She arranged the chairs in a circle. (Cô ấy xếp ghế thành một vòng tròn.)

  • Lay out 

Ví dụ: He laid out the tools on the table. (Anh ấy bày biện các công cụ trên bàn.)

  • Organize 

Ví dụ: They organized the files in alphabetical order. (Họ sắp xếp các tài liệu theo thứ tự bảng chữ cái.)

 

3. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Set out

Hoang: Hi Binh, I’ve just been assigned a new project and I’d like to get your input. Do you have some time?

Binh: I'm not too busy. What do you need help with?

Hoang: I'm setting out on an advertising campaign for our company's new product. I'm unsure about setting specific goals and planning the details. Do you have experience in this field?

Binh: Yes, I do. I’ve worked in advertising for several years. To start, you need to identify your target customer segment and the media channels you want to use. Have you thought about this?

Hoang: I have a few ideas but nothing concrete. Can you explain further?

Binh: Sure. First, you need to analyze the market to identify potential customers who might be interested and even decide to purchase. Then, you’ll set out with each step in detail on how to reach them. Successfully executing an advertisement requires many steps, so I think you should organize the tasks into a list to avoid missing anything.

Hoang: That sounds reasonable. Where do you think I should start?

Binh: First, list all the necessary steps and draft an overview plan to make it easy to follow. Then, discuss each part in detail with the relevant departments to come up with a unified professional opinion. How does that sound?

Hoang: Great. Thank you very much. I feel much more confident with your help. Can you join me on this project? I’ll set out the reason we need an additional person on the team to the boss.

Binh: Oh, if possible, I'd be excited to join this project. I’ll wait for your news.

 

Dịch:

Hoàng: Chào Bình, mình mới được giao một dự án mới và muốn tham khảo ý kiến của cậu. Cậu có thời gian không?

Bình: Mình cũng không quá bận. Cậu cần mình giúp gì?

Hoàng: Mình đang lên kế hoạch một chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm mới của công ty. Mình đang băn khoăn về mục đặt các mục tiêu cụ thể và lên kế hoạch chi tiết. Bạn có kinh nghiệm trong lĩnh vực này không?

Bình: Có chứ. Mình đã làm việc trong lĩnh vực quảng cáo vài năm rồi. Để bắt đầu, trước hết cậu cần xác định tệp đối tượng khách hàng mục tiêu và các kênh truyền thông mà cậu muốn tiếp cận. Bạn đã nghĩ đến việc này chưa?

Hoàng: Mình đã có một vài ý tưởng nhưng chưa cụ thể lắm. Bạn có thể giải thích thêm không?

Bình: Ok. Đầu tiên, bạn cần phân tích thị trường để xác định đối tượng khách hàng tiềm năng có thể quan tâm, yêu thích và thậm chí là quyết định mua hàng. Sau đó, cậu sẽ lên kế hoạch chi tiết từng bước một làm sao để tiếp cận họ như kênh truyền thông nào phù hợp với cả sản phẩm và nhóm đối tượng này. Việc thực hiện một quảng cáo thành công cũng cần khá nhiều bước nên mình nghĩ cậu nên sắp xếp các công việc cần làm thành một danh sách để tránh bỏ sót việc. 

Hoàng: Nghe có vẻ hợp lý. Cậu nghĩa mình nên bắt đầu từ đâu?

Bình: Trước tiên, cậu hãy liệt kê tất cả các bước cần thiết và phát thảo kế hoạch tổng quan để dễ theo dõi. Sau đó, bạn hãy thảo luận chi tiết từng phần với các bộ phận có liên quan để cùng nhau đưa ra ý kiến chuyên môn thống nhất. Bạn thấy sao?

Hoàng: Tuyệt vời. Cảm ơn cậu rất nhiều. Mình cảm thấy tự tin hơn nhiều khi có cậu giúp đỡ. Cậu tham gia cùng tớ dự án này nhé! Tớ sẽ trình bày với sếp về lý do thêm người vào dự án. 

Bình: Oh. Nếu có thể mình cũng rất hào hứng khi được tham gia vào dự án này. Mình sẽ chờ tin tức từ cậu. 

 

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Khóa học tiếng Anh: 1 Kèm 1 cùng giảng viên

Khóa học giao tiếp 90 days chinh phục A2

Khóa học dành cho người mất gốc

4. Bài tập về cụm từ Set out có đáp án chi tiết

Bài tập: Chọn đáp án đúng.

  1. We __________ early in the morning to catch the sunrise.
  2. set out for
  3. set out to
  4. set out with
  5. set out on
  6. She __________ learn to to become a professional dancer.
  7. set out for
  8. set out to
  9. set out with
  10. set out on
  11. They __________ a new adventure without knowing what to expect.
  12. set out for
  13. set out to
  14. set out 
  15. set out on
  16. He __________ the intention of finishing the project by the end of the month.
  17. set out for
  18. set out to
  19. set out with
  20. set out on
  21. The chef __________ the ingredients on the counter before starting to cook.
  22. set out for
  23. set out to
  24. set out with
  25. set out 
  26. They __________ the mountains for a weekend getaway.
  27. set out for
  28. set out to
  29. set out with
  30. set out on
  31. The teacher __________ the main objectives of the course at the beginning of the semester.
  32. set out for
  33. set out to
  34. set out 
  35. set out with
  36. We __________ the idea of creating a more sustainable environment.
  37. set out for
  38. set out to
  39. set out with
  40. set out on
  41. They __________ develop a new software application that would revolutionize the industry.
  42. set out 
  43. set out to
  44. set out with
  45. set out on
  46. She __________ a mission to discover her family history.
  47. set out for
  48. set out
  49. set out with
  50. set out on

 

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. D
  6. A
  7. C
  8. C
  9. B
  10. D

>>> TÌM HIỂU THÊM BÀI VIẾT KHÁC:

"Set In" là gì? Tổng hợp các idioms phổ biến nhất và Động Từ đồng nghĩa

Hy vọng với bài viết tổng hợp kiến thức đã có thể giúp bạn hiểu rõ “set out là gì” và có thể vận dụng các cấu trúc đa dạng của phrasal verb này trong giao tiếp hàng ngày để tăng thêm sự phong phú trong cách diễn đạt của bản thân. Ngoài ra, nếu bạn đang muốn theo học một lớp học với lộ trình riêng biệt và giảng viên chuyên nghiệp, hãy tham gia các khóa học của Telesa English ngay hôm nay.


 


Bài viết khác