Quá Khứ Hoàn Thành: Tất cả công thức, cách dùng, bài tập và dấu hiệu nhận biết
Mục lục[Hiện]
1. Thì Quá Khứ Hoàn Thành Là Gì?
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm khác trong quá khứ.
2. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành gồm hai thành phần chính: had và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (V-ed/V3).
2.1. Câu Khẳng Định
Cấu trúc: S + had + V-ed/V3
Ví dụ:
I had visited the museum before it closed. (Tôi đã ghé thăm bảo tàng trước khi nó đóng cửa.)
They had finished dinner when we arrived. (Họ đã ăn tối xong khi chúng tôi đến.)
2.2. Câu Phủ Định
Cấu trúc: S + had + not + V-ed/V3
Ví dụ:
He had not called me before I left. (Anh ấy đã không gọi cho tôi trước khi tôi rời đi.)
We had not eaten dinner when you arrived. (Chúng tôi chưa ăn tối khi bạn đến.)
2.3. Câu Hỏi
Cấu trúc: Had + S + V-ed/V3?
Ví dụ:
Had you finished your homework before the teacher arrived? (Bạn đã làm xong bài tập trước khi giáo viên đến chưa?)
Had she left the house before it started raining? (Cô ấy đã rời khỏi nhà trước khi trời bắt đầu mưa chưa?)
3. Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành

3.1. Diễn Tả Một Hành Động Đã Hoàn Thành Trước Một Thời Điểm Trong Quá Khứ
Thì quá khứ hoàn thành dùng để mô tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
She had already eaten breakfast before 7 AM. (Cô ấy đã ăn sáng xong trước 7 giờ sáng.)
I had finished my project by the end of last week. (Tôi đã hoàn thành dự án của mình vào cuối tuần trước.)
3.2. Diễn Tả Một Hành Động Đã Hoàn Thành Trước Một Hành Động Khác Trong Quá Khứ
Khi muốn nhấn mạnh rằng một hành động đã hoàn thành trước khi hành động khác xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước.
Ví dụ:
When we arrived at the cinema, the movie had already started. (Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)
After she had left, I realized I had her phone. (Sau khi cô ấy đã rời đi, tôi nhận ra tôi có điện thoại của cô ấy.)
3.3. Diễn Tả Một Hành Động Đã Hoàn Thành Và Kéo Dài Đến Một Thời Điểm Trong Quá Khứ
Trong trường hợp hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ, ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
He had lived in Paris for five years before he moved to London. (Anh ấy đã sống ở Paris năm năm trước khi chuyển đến London.)
They had worked together for two years before the company closed. (Họ đã làm việc cùng nhau hai năm trước khi công ty đóng cửa.)
4. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Hoàn Thành
4.1. Các Trạng Từ Chỉ Thời Gian Thường Gặp
Một số trạng từ chỉ thời gian cụ thể thường được dùng để nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
By the time: thường được dùng để nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: By the time I arrived, they had already left. (Khi tôi đến, họ đã rời đi.)
Before: được sử dụng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước hành động khác.
Ví dụ: She had finished her homework before the teacher arrived. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước khi giáo viên đến.)
After: để mô tả hành động xảy ra sau khi hành động trước đã hoàn thành.
Ví dụ: After I had finished the book, I went to bed. (Sau khi tôi đọc xong cuốn sách, tôi đi ngủ.)
4.2. Dấu Hiệu Nhận Biết Qua Ngữ Cảnh
Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể được nhận biết qua ngữ cảnh của câu, khi mô tả một chuỗi sự kiện trong quá khứ, hành động nào diễn ra trước sẽ dùng quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: She had left by the time we arrived. (Cô ấy đã rời đi trước khi chúng tôi đến.)
Ví dụ: I had never seen such a beautiful painting until I visited the gallery. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như vậy cho đến khi tôi đến thăm phòng trưng bày.)
5. Thực Hành Với Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Để giúp người học tiếng Anh mới bắt đầu làm quen với thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là một số bài tập thực hành đơn giản.
Bài Tập 1: Điền Vào Chỗ Trống
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
When I got to the station, the train (leave) ____________.
She (not/finish) ____________ her homework before the movie started.
(You/see) ____________ the Eiffel Tower before you visited Paris?
She ____________ (finish) her dinner before he arrived.
They ____________ (live) in New York for five years before they moved to London.
After we ____________ (watch) the movie, we went out for dinner.
He (not/start) ____________ his new job until last month.
We (never/go) ____________ to Europe before our trip last year.
I (read) ____________ that book before the class discussion.
They (arrive) ____________ at the party before it started.
Đáp án:
had left
had not finished
Had you seen
had finished
had lived
had watched
had not started
had never gone
had read
had arrived
Bài Tập 2: Chuyển Đổi Câu
Chuyển đổi các câu sau thành câu phủ định hoặc câu hỏi.
She had finished her homework before the teacher came. (Chuyển sang câu phủ định) → She had not finished her homework before the teacher came.
I had visited the museum before it closed. (Chuyển sang câu hỏi) → Had you visited the museum before it closed?
They had completed the project before the deadline. (Chuyển sang câu phủ định) → They had not completed the project before the deadline.
He had cooked dinner before his friends arrived. (Chuyển sang câu hỏi) → Had he cooked dinner before his friends arrived?
We had seen that movie before it was released on DVD. (Chuyển sang câu phủ định) → We had not seen that movie before it was released on DVD.
She had heard the news before I told her. (Chuyển sang câu hỏi) → Had she heard the news before I told her?
They had already eaten when I got to the restaurant. (Chuyển sang câu phủ định) → They had not already eaten when I got to the restaurant.
I had finished my report before the meeting started. (Chuyển sang câu hỏi) → Had I finished my report before the meeting started?
He had played football before he got injured. (Chuyển sang câu phủ định) → He had not played football before he got injured.
We had traveled to many countries before the pandemic. (Chuyển sang câu hỏi) → Had we traveled to many countries before the pandemic?
Đáp án:
She had not finished her homework before the teacher came.
Had you visited the museum before it closed?
They had not completed the project before the deadline.
Had he cooked dinner before his friends arrived?
We had not seen that movie before it was released on DVD.
Had she heard the news before I told her?
They had not already eaten when I got to the restaurant.
Had I finished my report before the meeting started?
He had not played football before he got injured.
Had we traveled to many countries before the pandemic?
Bài Tập 3: Hoàn Thành Câu Hỏi
Hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
What ____________ (you/do) before you moved to this city?
Where ____________ (she/go) before she came here?
Why ____________ (they/leave) the party early?
How long ____________ (he/live) in London before he moved to Paris?
Who ____________ (you/talk) to before the meeting started?
When ____________ (we/start) the project before the deadline?
Which book ____________ (she/read) before this one?
How many countries ____________ (they/visit) before their last trip?
What time ____________ (he/arrive) at the airport before his flight?
Where ____________ (we/meet) before the conference began?
Đáp án:
had you done
had she gone
had they left
had he lived
had you talked
had we started
had she read
had they visited
had he arrived
had we met
6. Lưu Ý Khi Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Không dùng thì quá khứ hoàn thành khi không có mốc thời gian hoặc hành động nào khác để so sánh: Thì quá khứ hoàn thành chỉ được sử dụng khi có hai hành động trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ dùng thì này. Nếu chỉ có một hành động trong quá khứ, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ sai: I had finished my homework.
Ví dụ đúng: I finished my homework.
Kết hợp với các liên từ như "when", "before", "after" để nhấn mạnh trình tự thời gian: Các liên từ này giúp làm rõ trình tự xảy ra của các hành động trong quá khứ.
Ví dụ:
When I got home, I realized I had left my keys at the office.
(Khi tôi về nhà, tôi nhận ra rằng mình đã để quên chìa khóa ở văn phòng.)
After they had finished their project, they took a well-deserved vacation.
(Sau khi họ hoàn thành dự án, họ đã đi nghỉ xứng đáng.)
7. Kết Luận
Thì quá khứ hoàn thành là một công cụ mạnh mẽ giúp bạn mô tả các sự kiện đã hoàn thành trước một mốc thời gian hoặc một sự kiện khác trong quá khứ. Hiểu rõ về cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp và viết lách tiếng Anh một cách hiệu quả.
Nếu bạn muốn thực hành thêm với các bài tập liên quan đến thì quá khứ hoàn thành và các thì khác trong tiếng Anh, hãy truy cập website/app Telesa. Telesa cung cấp rất nhiều tài liệu học tập chất lượng và các khóa học giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện.
Bài viết khác

Dù bạn đang nói chuyện với bạn bè, đồng nghiệp hay tham gia một buổi phỏng vấn, việc truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và tự tin là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn làm quen với các cách diễn đạt ý kiến và suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả.

Một trong những kiến thức quan trọng nhất mà người học cần nắm vững là các thì trong tiếng Anh. Mỗi thì sẽ giúp chúng ta diễn đạt những hành động hoặc sự việc ở các thời điểm khác nhau, từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Việc nắm chắc 12 thì tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và viết lách. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua từng thì trong tiếng Anh, công thức và cách sử dụng cụ thể để giúp bạn hiểu rõ và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Phát âm đúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc học tiếng Anh và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là những lý do vì sao phát âm chuẩn là yếu tố cần thiết khi học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense), một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Bài viết này hướng đến những người mới bắt đầu học tiếng Anh, với cách giải thích rõ ràng và các ví dụ cụ thể để giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết, đặc biệt dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh.