Mệnh đề danh từ (Noun Clause): Mọi điều về cấu trúc, chức năng và bài tập đáp án chi tiết
Mục lục[Hiện]
1. Tổng quan về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.
Mệnh đề danh từ hay Nominal clause trong tiếng Anh là một mệnh đề có chức năng tương tự một danh từ và có thể đứng ở vị trí của danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp sau động từ hoặc sau giới từ.
Câu có chứa mệnh đề danh từ thường là dạng câu phức. Ngoài loại mệnh đề này, trong tiếng Anh giao tiếp bạn cũng thường bắt gặp 1 số loại mệnh đề phổ biến khác như mệnh đề quan hệ hay mệnh đề trạng ngữ.
Cấu trúc cơ bản của mệnh đề danh từ là:
Wh-/that/whether/if + S + V
Mệnh đề danh từ cơ bản thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Từ để hỏi WH-: What, why, who, where,...
- Whether/If: với nghĩa “liệu rằng; có phải hay không”.
- That: với nghĩa “là, rằng, …”
Ví dụ:
- Why Sarah quit her job is still unknown. (Lý do tại sao Sarah nghỉ việc vẫn còn chưa ai biết.)
- I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không chắc cái balo nào là của tôi, tất cả chúng trông đều giống nhau.)
- My teacher said that the final test will be long and hard. (Giáo viên của tôi nói rằng bài kiểm tra cuối kì sẽ dài và khó.)
2. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu.
Như đã nhắc tới ở trên, mệnh đề danh từ có đặc khá tương tự với 1 danh từ thông thường. Nó có thể đứng tại các vị trí mà danh từ có thể đứng và mang các chức năng như: chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ.
2.1. Mệnh đề danh từ làm ngủ ngữ trong câu.
Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu sẽ xuất hiện theo cấu trúc cơ bản như sau:
What/where/why/when/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
Ví dụ:
- Whether Jim goes to college or not depends on his family finances. (Việc Jim có vào đại học hay không phụ thuộc vào tài chính của gia đình anh ấy.)
- What I have told him has nothing to do with you. (Những gì tôi đã nói với anh ấy chẳng có liên quan gì đến cậu cả.)
- When she comes here is still undecided yet. (Việc khi nào cô ấy sẽ tới đây vẫn chưa được quyết định.)
Xem thêm:
- Danh từ số ít và danh từ số nhiều: Ngữ pháp và bài tập đáp án đầy đủ nhất ANH ĐÚNG CHUẨN?
- Danh Từ (Noun) trong Tiếng Anh: Tổng hợp tất cả kiến thức và bài tập có đáp án
2.2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu sẽ xuất hiện theo 2 trường hợp là: tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ và tân ngữ đứng sau giới từ.
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ có cấu trúc cơ bản như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
Ví dụ:
- We don’t know what we have to do to persuade Jim. (Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục Jim.)
- Sarah said that she would find a better job in the city. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ tìm 1 công việc tốt hơn ở trên thành phố.)
- I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không chắc cái balo nào là của tôi, tất cả chúng trông đều giống nhau.)
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ có cấu trúc cơ bản như sau:
S + V1 + prep + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
Ví dụ:
- I am not worried about what I have not done. (Tôi không lo lắng về những việc mà tôi không làm.)
- Sarah told me about when she had her house sold. (Sarah đã kể cho tôi nghe về lúc mà cô ấy bán ngôi nhà của mình.)
- My parents are thinking of whether they should go to the beach this summer. (Bố mẹ tôi đang nghĩ về việc liệu họ có nên đi biển vào mùa hè này không.)
2.3. Mệnh đề danh từ đóng vai trò thành phần bổ nghĩa trong câu.
Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là thành phần trong câu. Nó có thể bổ ngữ (làm rõ thông tin) cho chủ ngữ hoặc tính từ.
Mệnh đề danh từ bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu:
S + to be + (What/where/why/when/that/If/whether … + S + V)
Ví dụ:
- The problem is what we should do now to persuade Jim. (Vấn đề đặt ra là giờ chúng ta phải làm gì để thuyết phục được Jim.)
- The story is that he tried to propose but she said no. (Chuyện là anh ấy đã cố gắng cầu hôn nhưng cô ấy từ chối.)
Mệnh đề danh từ bổ ngữ cho tính từ trong câu:
S + to be + (That/Whether/If + S + V)
Ví dụ:
- I was so surprised that Jim won the 1st prize at the dance contest. (Tôi đã rất ngạc nhiên khi mà Jim thắng giải nhất trong cuộc thi nhảy.)
- My dog is happy that I bought him new toys. (Chú cún của tôi vui mừng vì tôi đã mua cho nó nhiều đồ chơi mới.)
Xem thêm:
- Tổng hợp đầy đủ bài tập về Danh Từ trong tiếng Anh có đáp án
- Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì? Cách phân biệt và áp dụng vào bài tập thực tế
3. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu.
Trong giao tiếp thực tế, mệnh đề danh từ thường được rút gọn để tránh câu nói quá dài và rườm rà, dễ gây hiểu lầm. Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề danh ngữ khi: nó đóng vai trò là tân ngữ hoặc nó có chủ ngữ trùng với chủ ngữ chính của câu.
3.1. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to Verb.
Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm to Verb như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V
Ví dụ:
- Sarah told me that I should go to the mall with her.
= Sarah told me to go to the mall with her. (Sarah nói rằng tôi nên tới trung tâm thương mại cùng cô ấy.)
3.2. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng Ving.
Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm Ving như có chủ ngữ cùng là 1 người như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Ving
Ví dụ:
- I appreciated that I had the chance to do things I like.
= I appreciated having the chance to do things I like. (Tôi mừng vì tôi có cơ hội được làm những điều mình thích.)
4. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu.
4.1. Mệnh đề danh từ khác với câu hỏi
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với các từ hỏi như why/when/what… nên nhiều bạn hay nhầm lẫn viết chúng ở dạng câu hỏi. Trong mệnh đề danh ngữ, động từ đứng sau chủ ngữ, không cần đảo vị trí hay thêm trợ động từ.
Ví dụ:
I can’t remember how old was she. (SAI)
→ I can’t remember how old she was. (ĐÚNG)
(Tôi không nhớ nổi cô ấy bao nhiêu tuổi)
4.2. Mệnh đề danh từ có chứa động từ
Rất nhiều người khi viết mệnh đề danh từ thường bỏ qua động từ trong câu. Hãy nhớ rằng, toàn bộ mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ và sau nó vẫn cần động từ câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Why Sarah quit her job still unknown. (SAI)
→ Why Sarah quit her job is still unknown. (ĐÚNG)
4.3. Chia động từ phía sau mệnh đề danh từ
1 mệnh đề danh từ phức tạp và dài dòng khiến không ít người nhầm lẫn khi chia động từ trong câu phía sau. Bạn cần hết sức chú ý phân tích thành phần câu để chia động từ được chuẩn xác.
Ví dụ:
We think that Mr. Smith are here at 10 am tomorrow (SAI)
→ We think that Mr. Smith will be here at 10 am tomorrow (ĐÚNG)
5. Bài tập về mệnh đề danh từ trong câu.
Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề danh từ.
1. I don't know. What kind of battery is this?
2. My brother doesn't know for sure. How tall is he?
3. I didn’t remember. Which chapter were we on?
4. The ads said. Their products can cure cancer.
5. Where is Sarah? No one knew about it.
6. Could you show me? Where is the bookshop?
7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?
8. Please tell us. What did you hear last night?
>>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh: 1 Kèm 1 cùng giảng viên
- Khóa học giao tiếp 90 days chinh phục A2
- Khóa học dành cho người mất gốc
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. Sarah does not know _______ .
A. To make a cake
B. Which to make a cake
C. What makes a cake
D. How to make a cake
2. _______ is so talented.
A. That can the girl play a bass
B. That a girl can play a bass
C. Which the girl could play a bass
D. Which could the girl play a bass
3. Sunday is the day _______ everybody has a day off.
A. What
B. When
C. Where
D. Which
4. The man _______ we met at the mall yesterday is the owner of the house we’re renting.
A. Whose
B. Which
C. Who
D. Whom
5. My mother met the antie _______ is my classmate.
A. Whose daughter
B. Who is daughter
C. The daughter of us
D. Her daughter
6. This is the picture _______ he showed me his collection of cars.
A. When
B. Where
C. What
D. who
7. _______ is a break from your job for a while.
A. You need
B. What you need
C. Whether you need
D. Why you need
8. We’ve all already known _______ water and solar energy are alternative energy sources.
A. Whether
B. What
C. That
D. In case
9. It will be possible _______ .
A. That she will be able to make the situation get better
B. That will she be able to make the situation get better
C. Whether she will be able to make the situation get better
D. Whether she would be able to make the situation get better
10. My boss always talks about his traveling experiences with _______ .
A. Will whoever listen to him
B. Whatever will listen to him
C. Whomever will listen to him
D. Will whomever listen to him
Đáp án
Bài tập 1:
1. I don't know what kind of battery it is.
2. My brother doesn't know for sure how tall he is.
3. I didn't remember which chapter we were on.
4. The ads said that their products can cure cancer.
5. No one knew about where Sarah is.
6. Could you show me where the bookshop is?
7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?
8. Please tell us what you heard last night.
Bài tập 2:
1. D
2. B
3. B
4. D
5. A
6. A
7. B
8. C
9. A
10. C
Trên đây là toàn bộ kiến thức về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh, quá chi tiết phải không nào? Nếu bạn muốn biết thêm về chủ đề nào khác thì hãy để lại bình luận góp ý cho Telesa English nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và vui vẻ.
Bài viết khác

Dù bạn đang nói chuyện với bạn bè, đồng nghiệp hay tham gia một buổi phỏng vấn, việc truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng và tự tin là rất cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn làm quen với các cách diễn đạt ý kiến và suy nghĩ cá nhân một cách hiệu quả.

Một trong những kiến thức quan trọng nhất mà người học cần nắm vững là các thì trong tiếng Anh. Mỗi thì sẽ giúp chúng ta diễn đạt những hành động hoặc sự việc ở các thời điểm khác nhau, từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Việc nắm chắc 12 thì tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và viết lách. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi qua từng thì trong tiếng Anh, công thức và cách sử dụng cụ thể để giúp bạn hiểu rõ và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Phát âm đúng đóng vai trò rất quan trọng trong việc học tiếng Anh và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là những lý do vì sao phát âm chuẩn là yếu tố cần thiết khi học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense), một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Bài viết này hướng đến những người mới bắt đầu học tiếng Anh, với cách giải thích rõ ràng và các ví dụ cụ thể để giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết, đặc biệt dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh.